nguyên tố R phản ứng với lưu huỳnh tạo thành hợp chất RaSb : một phân tử có 5 nguyên tử ,khối lượng phân tử là 150đvC .xác đinh x
mọt nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb : một phân tử gồm 5 nguyên tử ,khối lượng phân tử là 150đvC .xác đinh x ,ghi CTHH của hợp chất
vì nhôm (Al) hóa trị 3 nên hợp chất có dạng :\(Al_aX_3\) gồm 5 nguyên tử \(\Rightarrow a=5-3=2\) \(Al_2X_3\)
\(\Rightarrow\) X có hóa trị 2
\(M=27.2+X.3=150\)
\(\Rightarrow X=32\) => Lưu huỳnh ( S) thõa mãn hóa trị 2.
CTHH của hợp chất \(Al_2S_3\) ( nhóm sulfua ) .
công thức hh dạng: AlaXb mà 1 ptử của nó có 5 ngtử
ta có Al hóa trị 3 nên có tối đa 2 ngtử Al trong AlaXb
theo bài ra ta có: 27.2 + 3.X =150 => X = 32 = S(lưu huỳnh)
cthh là Al2S3
Ta có a + b = 5 \Rightarrow a = 5 - b
Ta có : Al5−bXb=150
27(5−b)+Xb=150
\Rightarrow b(X−27)=15
Nếu b = 1 \Rightarrow X = 42 ( loại)
Nếu b = 2 \Rightarrow X = 34,5 (loại)
Nếu b = 3 \Rightarrow X = 32 ( X là lưu huỳnh)
Vậy CTPT của hợp chất là
nguyên tố R phản ứng với lưu huỳnh tạo thành hợp chất RaSb .Trong một phân tử RaSb có 5 nguyên tử và có phân tử là 150đvC .Viết CTHH.Xác định R và công thức muối.
Ta có :
\(M_{Rasb}=M_{R.a}+32b=150\left(1\right)\)
\(a+b=5\)
Nếu:
\(a=1;b=4\) thì \(M_R=22\Rightarrow\) Loại
\(a=2;b=3\) thì \(M_R=27\) là Al
\(a=3;b=2\) thì \(M_R=\frac{80}{3}\Rightarrow\) Loại
\(a=4;b=1\) thì \(M_R=29,5\Rightarrow\) Loại
Nên R là Al
Vậy CTHH của muối là Al2S3.
Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Xác định CTHH của hợp chất A
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O
và nặng hơn phân tử khí oxi 2 lần. Cho biết tên của nguyên tố X và thành phần phần trăm
khối lượng của X trong hợp chất?
A. Lưu huỳnh, 25% B. Cacbon, 18,75%
C. Lưu huỳnh, 50% D. Cacbon, 37,5%
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi nặng gấp hai lần nguyên tử lưu huỳnh. a/ Tính phân tử khối của hợp chất? b/ Tính nguyên tử khối của X? X thuộc nguyên tố nào? KHHH là gì? *
a, PTKh/c= 2.32= 64đvC
b, NTKX= 64 - 2.16= 32 đvC
Vậy X thuộc nguyên tố lưu huỳnh, KHHH là S
nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử, khối lượng phân tử 150. Xác định X
2. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử lưu huỳnh và nặng hơn nguyên tử canxi là 3,75 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
c. Viết công thức hóa học của hợp chất
a. Gọi CTHH của hợp chất là: X2S3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2S_3}{Ca}}=\dfrac{PTK_{X_2S_3}}{NTK_{Ca}}=\dfrac{PTK_{X_2S_3}}{40}=3,75\left(lần\right)\)
\(\Rightarrow M_{X_2S_3}=150\left(g\right)\)
b. Mà ta có: \(M_{X_2S_3}=NTK_X.2+32.3=150\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là nhôm (Al)
c. Vật CTHH của hợp chất là: Al2S3
khí đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với Oxi thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Cho biết phân tử khối khí sunfurơ bằng 64 (đvc); biện luận xác định số nguyên tử của từng nguyên tố có trong công thức
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và nặng bằng 4 lần nguyên tử canxi.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Câu 6: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ tổng nguyên tử khối giữa hai nguyên tố trong A là Fe : O = 7 : 3. Hãy xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của A.